Thành phần

Enalapril maleate 10mg

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

Da: Phát ban.

Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

Khác: Suy thận.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.

Tiết niệu: Protein niệu.

Thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mơ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Chỉ định

- Tăng huyết áp:

Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

- Suy tim sung huyết:

Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.

- Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định

- Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.

- Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.

- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

- Hạ huyết áp trước đó.

Liều dùng

Cách dùng

Enalapril STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

- Liều khởi đầu 5 mg enalapril maleate/ngày. Vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.

- Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằngenalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết.

- Liều duy trì thường dùng 10 - 20 mg x 1 lần/ngàỵ, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liệu đơn không đủ để kiểm soát.

Điều trị suy tim:

- Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2,5 mg/ngày.

- Liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày chia làm 2 làn.

Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:

Bệnh nhân dùng 2,5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20 mg (chia làm nhiều lần).

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:

Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh > 1,6 mg/dL, nên khởi đầu liều 2,5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2,5 mg x 2 lần/ngày, sau đó 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra tụt huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.

Trẻ em:

- Enalapril có thể được dùng điều trị tăng huyết áp ở trẻ em.

- Liều khởi đầu 80 mcg/kg x 1 lần/ngày, liều dùng tối đa 5 mg, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nói cách khác, trẻ em cân nặng từ 20 kg - dưới 50 kg dùng liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 20 mg/ngày; trẻ em cân nặng 50 kg trở lên dùng liều khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 40 mg/ngày.

- Liều 100 - 500 mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.